Nung 10g đá vôi CaCO3 sinh ra 5,6 vôi sống CaO và khí Cacbonic CO2
a/Nêu dấu hiệu nhận bt phản ứng xảy ra
b/Viết công thức về khối lượng
c/Tính khối luộng khí cacbonic sinh ra
Phần tự luận
Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
Áp dụng : Nung 10,2g đá vôi C a C O 3 sinh ra 9g vôi sống và khí cacbonic
a. Viết công thức về khối lượng.
b. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra.
biết rằng khi đưm nung đá vôi CaCO3 thu dc vôi sống CaO và đồng thời thải ra khí cacbonic CO2 gây ô nhiễm mt . khối lượng khí cacbonic thải ra mt là bao nhiu tân khi đme nung 10 tấn đá vôi , bt rằng s phản ứng thu dc 5,6 tấn đá vôi sống
Theo ĐLBT KL, có: mCaCO3 = mCaO + mCO2
⇒ mCO2 = 10 - 5,6 = 4,4 (tấn)
.
Câu 1. Khi nung nóng canxi cacbonat (đá vôi CaCO3), thu được canxi oxit (vôi sống CaO) và khí
cacbonic (CO2). Nếu nung 5 tấn canxi cacbonat sinh ra 2,8 tấn khí cacbonic và canxi oxit.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Xác định khối lượng canxi oxit tạo thành.
Câu 2. Đốt cháy 6,5 gam kẽm trong không khí cần 1,6 gam khí oxi và thu được sản phẩm là kẽm
oxit.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành.
Câu 3. Nung 84 gam magie cacbonat thấy khối lượng chất rắn giảm đi 44 gam.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên. Biết phản ứng sinh
ra magie oxit và khí cacbonic.
b. Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
Câu 4. Nung m gam canxi cacbonat thu được 112 gam vôi sống và 88 gam khí cacbonic (CO2).
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Tính m? Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Câu 5. Có một viên đá vôi nhỏ, một ống nghiệm đựng dung dịch axit clohiđric và một cân nhỏ có độ chính xác cao. Biết đá vôi tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra canxi clorua, khícacbonic và nước. Làm thế nào tính được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit clohiđric?
Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng
Áp dụng :Nung 21,4g đá vôi (CaCO3) sinh ra 12g vôi sống và khí cacbonic
a)Viết công thức về khối lượng
b)Tính khối lượng khí cacbonic mới sinh ra
PTHH: CaCO3 ---to→ CaO + CO2
Theo ĐLBTKL ta có: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=21,4-12=9,4\left(g\right)\)
b. Khi nung đá vôi CaCO3 (canxi cacbonat) bị phân hủy sinh ra vôi sống CaO (canxi oxit)và khí cacbonic. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra khi nung 5 tấn canxi cacbonat và thu được 2,8 tấn canxi oxit. Nếu thu được 112 kg canxi oxit và 88kg khí cacbonic thì khối lượng canxi cacbonat tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Cíu me với T^T
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
Nung 10,2g đá vôi (CaCO3) sinh ra 9g vôi sống và khí carbonic
a. Viết công thức về khối lượng .
b. Tính khối lượng và thể tích(250C, 1par) khí carbonic sinh ra.
mọi người giúp mình với đc hong ạ :<<
\(a,m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}\\ b,m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=10,2-9=1,2(g)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{1,2}{44}=\dfrac{3}{110}(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2(25^oC,1bar)}=\dfrac{3}{110}.24,79=0,676(l)\)
Nung một đá vôi có thành phần chính là CaCO3 thu được Canxi oxit (CaO) và khí cacbonic (CO2). Để thu được 11,2 gam CaO em hãy tính:
a) Khối lượng CaCO3 đem nung
b) Tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc
\(n_{CaO}=\dfrac{m}{M}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
.................0,2............0,2......0,2..........
a, \(m_{CaCO_3}=M.n=20\left(g\right)\)
b, \(V_{CO_2}=n.22,4=4,48\left(l\right)\)
Vậy ...
Bài 1(2đ): Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
Áp dụng : Nung 21,4g đá vôi (CaCO3) sinh ra 12g vôi sống và khí cacboníc
a. Viết công thức về khối lượng.
b. Tính khối lượng khí cacboníc sinh ra.
Bài 2(2đ): Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Sắt + Khí ôxi Sắt(III) ôxit.
b. Kali + Nước Kali hiđrôxit + Khí Hiđrô
Bài 3(3đ): Cho 16 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit Sunfuric theo phương trình
Zn + HCl ZnCl2 + H2
a) Tính số mol Zn và lập phương trình phản ứng trên.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
(Cho KLNT: Ca = 40; C = 12; O = 16; Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5)
(Hóa trị: Fe(III); O(II); K(I); H(I)).
Bài 1:
a, m\(CaCO_3\) = \(m_{CaO}+m_{CO_2}\)
b, \(m_{CO_2}=21,4-12=9,4g\)